Thứ Sáu, 7 tháng 5, 2010

Tài liệu hướng dẫn kết nối CSDL trên C #


Tài liệu hướng dẫn kết nối CSDL trên C # 

Ngôn ngữ: VietNam
Bạn cần mở một kết nối đến một cơ sở dữ liệu.
Tạo một đối tượng kết nối phù hợp với kiểu cơ sở dữ liệu mà bạn cần kết nối; tất cả các đối tượng kết nối đều hiện thực giao diện System.Data.IDbConnection.




 Cấu hình đối tượng kết nối bằng cách thiết lập thuộc tính ConnectionString của nó. Mở kết nối bằng cách gọi phương thức Open của đối tượng kết nối.
Bước đầu tiên trong việc truy xuất cơ sở dữ liệu là mở một một kết nối đến cơ sở dữ liệu. Giao diện IDbConnection mô tả một kết nối cơ sở dữ liệu, và mỗi data-provider chứa một hiện thực duy nhất. Dưới đây là danh sách các hiện thực IDbConnection cho năm data-provider chuẩn:
• System.Data.Odbc.OdbcConnection
• System.Data.OleDb.OleDbConnection
• System.Data.OracleClient.OracleConnection
• System.Data.SqlServerCe.SqlCeConnection
• System.Data.SqlClient.SqlConnection
Bạn cấu hình một đối tượng kết nối bằng một chuỗi kết nối. Chuỗi kết nối là một tập các cặp giá trị tên được phân cách bằng dấu chấm phẩy. Bạn có thể cung cấp một chuỗi kết nối làm đối số trong phương thức khởi dựng hoặc bằng cách thiết lập thuộc tính ConnectionString của đối tượng kết nối trước khi mở kết nối. Mỗi hiện thực lớp kết nối yêu cầu bạn cung cấp những thông tin khác nhau trong chuỗi kết nối. Bạn hãy tham khảo tài liệu về thuộc tính ConnectionString đối với mỗi hiện thực để biết được những giá trị mà bạn có thể chỉ định. Dưới đây là một số thiết lập:
• Tên server cơ sở dữ liệu đích
• Tên cơ sở dữ liệu cần mở vào lúc đầu
• Giá trị timeout của kết nối
• Cơ chế connection-pooling (xem mục 10.2)
• Cơ chế xác thực dùng khi kết nối đến các cơ sở dữ liệu được bảo mật, bao gồm việc cung cấp username và password
Một khi đã được cấu hình, gọi phương thức Open của đối tượng kết nối để mở kết nối đến cơ sở dữ liệu. Kế đó, bạn có thể sử dụng đối tượng kết nối để thực thi những câu lệnh dựa vào data-source (sẽ được thảo luận trong mục 10.3). Các thuộc tính của đối tượng kết nối cũng cho phép bạn lấy thông tin về trạng thái của một kết nối và những thiết lập được sử dụng để mở kết nối. Khi đã hoàn tất một kết nối, bạn nên gọi phương thức Close để giải phóng các tài nguyên hệ thống và kết nối cơ sở dữ liệu nằm dưới. IDbConnection được thừa kế từ System.IDisposable, nghĩa là mỗi lớp kết nối sẽ hiện thực phương thức Dispose. Phương thức này sẽ tự động gọi Close, cho nên lệnh using là một cách rất rõ ràng và hiệu quả khi sử dụng đối tượng kết nối trong mã lệnh.
Để đạt được hiệu năng tối ưu trong việc truy cập dữ liệu thì phải mở kết nối cơ sở dữ liệu càng chậm càng tốt, và khi đã hoàn tất thì ngắt kết nối càng sớm càng tốt. Việc này bảo đảm rằng, bạn không truy xuất tới kết nối cơ sở dữ liệu trong một thời gian dài và mã lệnh có cơ hội cao nhất để giữ lấy kết nối. Điều này đặc biệt quan trọng nếu bạn đang sử dụng connection-pooling.
Đoạn mã dưới đây trình bày cách sử dụng lớp SqlConnection để mở một kết nối đến SQL Server đang chạy trên máy cục bộ có sử dụng Integrated Windows Security (bảo mật tích hợp với Windows). Để truy xuất đến một máy từ xa, chỉ cần thay đổi data-source từ localhost thành tên của đối tượng cơ sở dữ liệu.

( Trích trong tài liệu )

Tài liệu hướng dấn kết nối có code đi kèm và giải thích rõ ràng từng dòng lệnh kết nối.

Nguồn: Sưu tầm 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Hãy để lại tin nhắn của bạn nhé. Mình luôn muốn nghe ý kiến của bạn. Cám ơn bạn đã ghé thăm blog nha. See you