Thứ Tư, 9 tháng 6, 2010

Các lệnh trong Cmd

Command Prompt là một ứng dụng rất tiện lợi có sẵn trong windows để quản lý máy tính cá nhân và quản trị mạng thông qua các câu lệnh tương tự như Dos, tuy nhiên hệ thống câu lệnh này lại khá rườm rà.
Ngoài những câu lệnh căn bản như trong hệ điều hành MS DOS Command Prompt có một số câu lệnh mới. Sau đây là thống kê một số câu lệnh hữu ích thường được sủ dụng nhất.
Để khởi động Command Prompt trong Windows XP bạn tìm theo địa chỉ: Start-->Programs-->Accessories --> Command Prompt. Hoặc vào Strart --> Run (Windows + R) gõ cmd --> ok.
1. Lệnh Ping:
Phân tích sự kết nối đến một máy từ xa trên mạng. Lệnh này chỉ có hiệu lực khi máy bạn đã cài giao thức TCP/IP.

Cú pháp: ping ip/host [/t][/a][/l][/n]

- ip: địa chỉ IP của máy cần kiểm tra; host là tên của máy tính cần kiểm tra. Người ta có thể sử dụng địa chỉ IP hoặc tên của máy tính.

- Tham số /t: Sử dụng tham số này để máy tính liên tục "ping" đến máy tính đích, cho đến khi bạn bấm Ctrl + C

- Tham số /a: Nhận địa chỉ IP từ tên host
- Tham số /l :
Xác định độ rộng của gói tin gửi đi kiểm tra. Một số hacker sử dụng tham số này để tấn công từ chối dịch vụ một máy tính (Ping of Death - một loại DoS), nhưng tôi nghĩ là hacker có công cụ riêng để ping một gói tin lớn như thế này, và phải có nhiều máy tính cùng ping một lượt.

- Tham số /n : Xác định số gói tin sẽ gửi đi. Ví dụ: ping 174.178.0.1/n 5

Công dụng : Sử dụng để kiểm tra xem một máy tính có kết nối với mạng không. Lệnh Ping sẽ gửi các gói tin từ máy tính bạn đang ngồi tới máy tính đích. Thông qua giá trị mà máy tính đích trả về đối với từng gói tin, bạn có thể xác định được tình trạng của đường truyền (chẳng hạn: gửi 4 gói tin nhưng chỉ nhận được 1 gói tin, chứng tỏ đường truyền rất chậm (xấu)). Hoặc cũng có thể xác định máy tính đó có kết nối hay không (Nếu không kết nối,kết quả là Unknow host)....

2. Lệnh Tracert:
Cú pháp: tracert ip/host

Công dụng : Cho phép bạn "nhìn thấy" đường đi của các gói tin từ máy tính của bạn đến máy tính đích, xem gói tin của bạn vòng qua các server nào, các router nào... Quá hay nếu bạn muốn thăm dò một server nào đó.
. Lệnh Net Send:

Gởi thông điệp trên mạng (chỉ sử dụng trên hệ thống máy tính Win NT/2000/XP):

Cú pháp: Net send ip/host thông_điệp_muốn_gởi

Công dụng:
Lệnh này sẽ gửi thông điệp tới máy tính đích (có địa chỉ IP hoặc tên host) thông điệp: thông_điệp_muốn_gởi.

Trong mạng LAN, ta có thể sử dụng lệnh này để chat với nhau. Bạn cũng có thể gởi cho tất cả các máy tính trong mạng LAN theo cấu trúc sau :

Code: Net send * [thông điệp]
Lưu ý: thông điệp bạn gửi đi không được có dấu cách (khoảng trắng)
4. Lệnh Netstat:

Cú pháp: Netstat [/a][/e][/n]

- Tham số /a: Hiển thị tất cả các kết nối và các cổng đang lắng nghe (listening)

- Tham số /e:
hiển thị các thông tin thống kê Ethernet

- Tham số /n: Hiển thị các địa chỉ và các số cổng kết nối...

Ngoải ra còn một vài tham số khác, hãy gõ Netstat/? để biết thêm

Công dụng : Liệt kê tất cả các kết nối ra và vào máy tính của chúng ta.
5. Lệnh IPCONFIG:

Cú pháp: ipconfig /all

Công dụng: Cho phép hiển thị cấu hình IP của máy tính bạn đang sử dụng, như tên host, địa chỉ IP, mặt nạ mạng...
Lệnh này còn một số thông số khác bạn gõ: ipconfig/? để xem.
6. Lệnh FTP (truyền tải file):

Cú pháp: ftp ip/host

Nếu kết nối thành công đến máy chủ, bạn sẽ vào màn hình ftp, có dấu nhắc như sau:
Code: ftp>_
Tại đây, bạn sẽ thực hiện các thao tác bằng tay với ftp, thay vì dùng các chương trình kiểu Cute FTP, Flash FXP.

Nếu kết nối thành công, chương trình sẽ yêu cầu bạn nhập User name, Password. Nếu username và pass hợp lệ, bạn sẽ được phép upload, duyệt file... trên máy chủ.
Một số lệnh ftp cơ bản:

- cd thu_muc: chuyển sang thư mục khác trên máy chủ

- dir: Xem danh sách các file và thư mục của thư mục hiện thời trên máy chủ

- mdir thu_muc: Tạo một thư mục mới có tên thu_muc trên máy chủ

- rmdir thu_muc: Xoá (remove directory) một thư mục trên máy chủ

- put file: tải một file file (đầy đủ cả đường dẫn. VD: c:\tp\bin\baitap.exe) từ máy bạn đang sử dụng lên máy chủ.

- close: Đóng phiên làm việc

- quit: Thoát khỏi chương trình ftp, quay trở về chế độ DOS command.

Ngoài ra còn một vài lệnh nữa, xin mời các bạn tự tìm hiểu.

Công dụng : Có tác dụng như một chương trình chạy trên nền console (văn bản), cho phép thực hiện kết nối đến máy chủ ftp.
. Lệnh Net View:

Cú pháp: Net View [\\computer|/Domain[:ten_domain]]

Công dụng:
Nếu chỉ đánh net view [enter], nó sẽ hiện ra danh sách các máy tính trong mạng cùng domain quản lý với máy tính bạn đang sử dụng.
Nếu đánh net view \\tenmaytinh, sẽ hiển thị các chia sẻ tài nguyên của máy tính tenmaytinh . Sau khi sử dụng lệnh này, các bạn có thể sử dụng lệnh net use để sử dụng các nguồn tài nguyên chia sẻ này.
. Lệnh Net Use:

Cú pháp: Net use \\ip\ipc$ "pass" /user:"######"

- ip: địa chỉ IP của victim.

- ######: user của máy victim

- pass: password của user

Giả sử ta có đc user và pass của victim có IP là 68.135.23.25 trên net thì ta đã có thể kết nối đến máy tính đó rùi đấy! Ví dụ: user: vitim ; pass :12345 . Ta dùng lệnh sau:
Code: Net use \\68.135.23.25\ipc$ "12345" /user:"victim"
Công dụng: Kết nói một IPC$ đến máy tính victim (bắt đầu quá trình xâm nhập).
9. Lệnh Net User:

Cú pháp: Net User [username pass] [/add]

- Username : tên user cấn add

- pass : password của user cần add

Khi đã add được user vào rùi thì ta tiến hành add user này vào nhóm administrator.

Code: Net Localgroup Adminstrator [username] [/add]

Công dụng:
Nếu ta chỉ đánh lệnh Net User thì sẽ hiển thị các user có trong máy tính.
Nếu ta đánh lệnh Net User [username pass] [/add] thì máy tính sẽ tiến hành thêm một người dùng vào.

Ví dụ: ta tiến hành add thêm một user có tên là :xuanhoa , password là :banvatoi vào với cấu trúc lệnh như sau:

Code: Net User xuanhoa banvatoi /add

Sau đó add user xuanhoa vào nhóm adminnistrator

Code: Net Localgroup Administrator xuanhoa /add
10. Lệnh Shutdown:

Cú pháp: Shutdown [-m \\ip] [-t xx] [-i] [-l] [-s] [-r] [-a] [-f] [-c "commet] [-d up:xx:yy] (áp dụng cho win XP)

- Tham số -m \\ip:
ra lệnh cho một máy tính từ xa thực hiên các lệnh shutdown, restart,..

- Tham số -t xx: đặt thời gian cho việc thực hiện lệnh shutdown.

- Tham số -l: logg off (lưu ý ko thể thực hiện khi remote)

- Tham số -s: shutdown

- Tham số -r: shutdown và restart

- Tham số -a: không cho shutdown

- Tham số -f: shutdown mà ko cảnh báo

- Tham số -c "comment": lời cảnh báo trước khi shutdown

- Tham số -d up:xx:yy : ko rõ

Code: shutdown \\ip (áp dụng win NT)

Để rõ hơn về lệnh shutdown bạn có thể gõ shutdown /? để được hướng dẫn cụ thể hơn!

Công dụng: Shutdown máy tính.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Hãy để lại tin nhắn của bạn nhé. Mình luôn muốn nghe ý kiến của bạn. Cám ơn bạn đã ghé thăm blog nha. See you